Nhảy đến nội dung
bảng-chiều-cao-cân-nặng-trẻ-sơ-sinh

Bảng chiều cao, cân nặng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ chi tiết nhất

Theo dõi và so sánh chỉ số phát triển với bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ giúp cha mẹ phần nào đánh giá được trẻ có tăng trưởng tốt hay không. Từ đó, kịp thời điều chỉnh chế độ dinh dưỡng, vận động, lối sống phù hợp để hỗ trợ con phát triển tốt ưu. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp bảng chiều cao cân nặng của bé trai, bé gái mà cha mẹ có thể tham khảo.

1. Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ theo tháng tuổi

Sau đây là bảng chỉ số chiều cao, cân nặng của trẻ theo WHO từ lúc sơ sinh 0 tháng tuổi cho đến 5 tuổi. Cha mẹ nên tham khảo để có phương pháp điều chỉnh dinh dưỡng kịp thời, giúp con phát triển tốt nhất có thể.

1.1. Bảng chiều cao, cân nặng bé gái chuẩn mới nhất

Cân nặng bé gái (kg)
Chiều cao bé gái (cm)
Tuổi Giới hạn dưới Trung bình Giới hạn trên
Sơ sinh 2,4 3,2 4,2
1 tháng 3,2 4,2 5,4
2 tháng 4 5,1 6,5
3 tháng 4,6 5,8 7,4
4 tháng 5,1 6,4 8,1
5 tháng 5,5 6,9 8,7
6 tháng 5,8 7,3 9,2
7 tháng 6,1 7,6 9,86
8 tháng 6,3 7,9 10
9 tháng 6,6 8,2 10,4
10 tháng 6,8 8,5 10,7
11 tháng 7 8,7 11
12 tháng 7,1 8,9 11,3
13 tháng 7,3 9,2 11,6
14 tháng 7,5 9,4 11,9
15 tháng 7,7 9,6 12,2
16 tháng 7,8 9,8 12,5
17 tháng 8 10 12,7
18 tháng 8,2 10,2 13
19 tháng 8,3 10,4 13,3
20 tháng 8,5 10,6 13,5
21 tháng 8,7 10,9 13,8
22 tháng 8,8 11,1 14,1
23 tháng 9 11,3 14,3
24 tháng 9,2 11,5 14,6
2,5 tuổi 10,1 12,7 16,2
3 tuổi 11 13,9 17,8
3,5 tuổi 11,8 15 19,5
4 tuổi 12,5 16,1 21,1
4,5 tuổi 13,2 17,2 22,8
5 tuổi 14 18,2 24,4
Tuổi Giới hạn trên Trung bình Giới hạn dưới
Sơ sinh 45,4 49,1 52,9
1 tháng 49,8 53,7 57,6
2 tháng 53,0 57,1 61,1
3 tháng 55,6 59,8 64,0
4 tháng 57,8 62,1 66,4
5 tháng 59,6 64,0 68,5
6 tháng 61,2 65,7 70,3
7 tháng 62,7 67,3 71,9
8 tháng 64,0 68,7 73,5
9 tháng 65,3 70,1 75,0
10 tháng 66,5 71,5 76,4
11 tháng 67,7 72,8 77,8
12 tháng 68,9 74,0 79,2
13 tháng 70 75,3 80,5
14 tháng 71 76,4 81,7
15 tháng 72 77,5 83
16 tháng 73 78,6 84,2
17 tháng 74 79,9 85,4
18 tháng 74,9 80,7 86,5
19 tháng 75,8 81,7 87,6
20 tháng 76,7 82,7 88,7
21 tháng 77,5 83,7 89,8
22 tháng 78,4 84,6 90,8
23 tháng 79,2 85,5 91,9
24 tháng 80 86,4 92,9
2,5 tuổi 83,6 90,7 97,7
3 tuổi 87,4 95,1 102,7
3,5 tuổi 90,9 99 107,2
4 tuổi 94,1 102,7 111
4,5 tuổi 97,1 106,2 115,2
5 tuổi 99,9 109,4 118,9

1.2. Bảng chiều cao, cân nặng bé trai chuẩn mới nhất

Cân nặng bé trai (kg)
Chiều cao bé trai (cm)
Tuổi Giới hạn trên Trung bình Giới hạn dưới
Sơ sinh 2,5 3,3 4,3
1 tháng 3,4 4,5 5,7
2 tháng 4,4 5,6 7
3 tháng 5,1 6,4 7,9
4 tháng 5,6 7 8,6
5 tháng 6,1 7,5 9,2
6 tháng 6,4 7,9 9,7
7 tháng 6,7 8,3 10,2
8 tháng 7 8,6 10,5
9 tháng 7,2 8,9 10,9
10 tháng 7,5 9,2 11,2
11 tháng 7,7 9,4 11,5
12 tháng 7,8 9,6 11,8
13 tháng 8 9,9 12,1
14 tháng 8,2 10,1 12,4
15 tháng 8,4 10,3 12,7
16 tháng 8,5 10,5 12,9
17 tháng 8,7 10,7 13,2
18 tháng 8,9 10,7 13,5
19 tháng 9 11,1 13,7
20 tháng 9,2 11,3 14
21 tháng 9,3 11,5 14,3
22 tháng 9,5 11,8 14,5
23 tháng 9,7 12 14,8
24 tháng 9,8 12,2 15,1
2,5 tuổi 10,7 13,3 16,6
3 tuổi 11,4 14,3 18
3,5 tuổi 12,2 15,3 19,4
4 tuổi 12,9 16,3 20,9
4,5 tuổi 13,6 17,3 22,3
5 tuổi 14,3 18,3 23,8
Tuổi Giới hạn trên Trung bình Giới hạn dưới
Sơ sinh 46,3 47,9 49,9
1 tháng 51,1 52,7 54,7
2 tháng 54,7 56,4 58,4
3 tháng 57,6 59,3 61,4
4 tháng 60 61,7 63,9
5 tháng 61,9 63,7 65,9
6 tháng 63,6 65,4 67,6
7 tháng 65,1 66,9 69,2
8 tháng 66,5 68,3 70,6
9 tháng 67,7 69,6 72
10 tháng 69 70,9 73,3
11 tháng 70,2 72,1 74,5
12 tháng 71,3 73,3 75,7
13 tháng 72,4 74,4 76,9
14 tháng 73,4 75,5 78
15 tháng 74,4 76,5 79,1
16 tháng 75,4 77,5 80,2
17 tháng 76,3 78,5 81,2
18 tháng 77,2 79,5 82,3
19 tháng 78,1 80,4 83,2
20 tháng 78,9 81,3 84,2
21 tháng 79,7 82,2 85,1
22 tháng 80,5 83 86
23 tháng 81,3 83,8 86,9
24 tháng 82,1 84,6 87,8
2,5 tuổi 85,5 88,4 91,9
3 tuổi 89,1 92,2 96,1
3,5 tuổi 92,4 95,7 99,9
4 tuổi 95,4 99 103,3
4,5 tuổi 98,4 102,1 106,7
5 tuổi 101,2 105,2 110

Qua bảng tiêu chuẩn trên đây, chắc hẳn bố mẹ đã hình dung được sự tăng trưởng của con yêu ở từng giai đoạn. Hãy lưu ngay bảng theo dõi chiều cao cân nặng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ để chăm sóc con tốt nhất bố mẹ nhé! 

2. Các thông tin chung về chỉ số chiều cao và cân nặng của bé

Sự phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ sẽ thay đổi qua mỗi cột mốc thời gian. Cụ thể, tiêu chuẩn cân nặng và chiều cao của trẻ em như sau:

2.1. Trẻ mới sinh

Theo tiêu chuẩn cân nặng và chiều cao của trẻ sơ sinh vừa kể trên, bảng cân nặng bé trai đủ tháng, khỏe mạnh lúc mới sinh trung bình khoảng 3,2kg, bé trai sơ sinh là 3,3kg; và chiều cao trung bình của trẻ là khoảng 50cm. Nếu trẻ chỉ nặng dưới 2,4kg (bé gái) và dưới 2,5kg (bé trai) thì thường là do trẻ bị thiếu tháng hoặc suy dinh dưỡng bào thai.

2.2. 1-3 tháng tuổi

Thang đo cân nặng của trẻ có thể tăng cân từ 1kg- 2kg/ tháng, chiều cao có thể tăng khoảng 3cm/tháng. 

2.3. 4-6 tháng tuổi

Mức cân nặng chuẩn của trẻ có thể tăng từ 400-600g/tháng, chiều cao thường tăng 2-2,5cm/tháng. 

2.4. 7- 12 tháng tuổi

Trong 6 tháng tiếp theo, tăng trưởng cân nặng của trẻ sơ sinh sẽ ít hơn, từ 300-400g/tháng. Còn từ tháng thứ 7 đến tháng thứ 9, chiều dài tiêu chuẩn của trẻ sơ sinh tăng khoảng 2cm/tháng và tăng 1-1,5cm trong 3 tháng tiếp theo.

cân nặng tiêu chuẩn cho trẻ sơ sinh

2.5. 1 tuổi

Đây là giai đoạn trẻ tập đi, sự tăng trưởng của trẻ sẽ không nhanh như trước đây. Cụ thể bé trai 1 tuổi cao khoảng 73,3cm và nặng 9,6kg; còn cân nặng bé gái 1 tuổi khoảng 8,9kg và chiều cao khoảng 74cm.

2.6. 2 tuổi

Chiều cao và cân nặng của trẻ tiếp tục tăng trưởng. Trẻ 2 tuổi sẽ cao thêm khoảng 10cm so với khi 1 tuổi và cân nặng cũng tăng thêm khoảng 2,5kg.

2.7. 3-4 tuổi

Các bé từ 3 đến 4 tuổi được xếp vào độ tuổi đi mẫu giáo. Ở giai đoạn này trẻ không chỉ có sự tăng trưởng về thể chất mà còn học hỏi được nhiều kỹ năng mới. Cụ thể, chiều cao cân nặng của bé 3 tuổi với bé gái là 95,1cm và cân nặng là 13,9kg; bé trai có chiều cao khoảng 92,2cm và cân nặng là 14,3kg. Khi thêm một tuổi mới, chiều cao cân nặng trẻ 4 tuổi với bé gái là 102,7cm và cân nặng là 16,1kg; còn bé trai sẽ có chiều cao khoảng 99cm và nặng khoảng 16,3kg. 

2.8. 5-6 tuổi

Bước vào giai đoạn 5 tuổi, khả năng đi đứng, chạy nhảy của trẻ đã vững vàng. Ở độ tuổi này, trẻ có thể cao thêm 6cm và tăng thêm 2kg mỗi năm. Chẳng hạn như chiều cao cân nặng của bé 5 tuổi với bé gái là khoảng 109,4cm và 18,2kg; với bé trai là cao khoảng 105,2cm và cân nặng khoảng 18,3kg. Khi bước qua tuổi mới, chiều cao cân nặng của trẻ 6 tuổi có sự tăng trưởng mới, với chiều cao bé gái khoảng 115,1cm và cân nặng khoảng 20,2kg; còn bé trai có chiều cao trung bình khoảng 116cm và nặng 20,5kg.

2.9. Từ 6 tuổi trở lên

Từ giai đoạn từ 6-8 tuổi, bé yêu của bạn có sự thay đổi về thể chất khá rõ rệt. Trẻ có thể cao thêm 5-7cm chỉ trong 1 năm và cân nặng tăng khoảng 3kg/năm. Ví dụ như chiều cao cân nặng của trẻ 8 tuổi với bé gái là 127,3cm và 25,4kg; tăng 12,2cm về chiều cao và 5,2kg về cân nặng so với giai đoạn 6 tuổi. 

Nhìn chung, chiều cao, cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh có thể khác nhau tùy vào bé trai hay bé gái. Tuy nhiên, để biết được trẻ có đang phát triển tốt hay bị chậm tăng cân, suy dinh dưỡng, thấp còi… chuyên gia khuyến cáo cha mẹ cần theo dõi sát sao và so sánh bảng cân nặng trẻ sơ sinh theo tháng với bảng số đo chuẩn.


 >> Tham khảo thêm: Tăng cân ở trẻ sơ sinh như thế nào là chuẩn?


3. Hướng dẫn cách tra cứu bảng chiều cao, cân nặng trẻ sơ sinh theo tháng đơn giản

Từ bảng chiều cao và cân nặng của bé trai, bé gái theo từng tháng tiêu chuẩn trên, cha mẹ thực hiện so sánh với số đo của con theo các bước sau:

   • Bước 1: Đo chiều cao, cân nặng của con. Thời điểm đo chuẩn nhất là vào sáng sớm.

   • Bước 2: Nếu bé nhà bạn là bé gái, hãy tra cứu Bảng chiều cao cân nặng của bé gái. Ngược lại, là bé trai thì dùng Bảng chiều cao cân nặng của bé trai.

   • Bước 3: Dò theo độ tuổi của bé, nhìn sang hàng ngang để so sánh các mức chiều cao, cân nặng, từ đó xác định mức độ tăng trưởng và tình trạng sức khỏe của bé.

chiều cao cân nặng bé 2 tháng tuổi

Ví dụ minh họa:

(1) Về cân nặng

Bé trai 8 tháng tuổi, nặng 8,5kg. Khi so sánh với chỉ số trong bảng cân nặng bé trai sơ sinh thì bé đang ở mức Trung bình (~8,6kg), đồng nghĩa con đang có cân nặng đạt chuẩn.

Trong trường hợp:

  • So sánh với chỉ số trong bảng cân nặng của bé trai nếu < Giới hạn dưới (~7kg) thì trẻ đang bị suy dinh dưỡng, thiếu cân.
  • So sánh với chỉ số trong bảng cân nặng chuẩn cho bé từ 0-12 tháng nếu > Giới hạn trên (~10,5kg) thì trẻ đang thừa cân, béo phì.

(2) Về chiều cao

Bé gái 24 tháng tuổi, cao 85cm. Khi tra cứu trong bảng chiều cao tiêu chuẩn của bé gái cho thấy chiều cao của trẻ ở mức Trung bình (~86,4cm). Đồng nghĩa là trẻ có chiều cao đạt chuẩn.

Trong trường hợp: 

  • So sánh với chỉ số trong bảng chiều cao tiêu chuẩn của trẻ sơ sinh (bé gái) nếu < Giới hạn dưới (~80cm) thì bé đang thấp còi.
  • So sánh với chỉ số trong bảng phát triển chiều cao tiêu chuẩn của bé gái > Giới hạn trên (~92,9cm) thì bé đang có chiều cao vượt trội.

4. Nguyên tắc đo chiều cao, cân nặng trẻ sơ sinh chuẩn

Ngoài tìm hiểu bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ sơ sinh, phụ huynh cũng nên biết nguyên tắc đo các chỉ số phát triển của con để đảm bảo độ chính xác cao.

4.1. Nguyên tắc đo chiều cao

  • Với bé dưới 2 tuổi: Mẹ đặt bé nằm dọc theo thước đo. Giữ đầu bé nhìn thẳng lên trần, 2 tay kéo đầu gối để thẳng chân. Sau đó tiến hành ghi chỉ số chiều cao cả số chẵn và số lẻ.
  • Với bé từ 2 tuổi trở lên: Mẹ dựng thước đo thẳng, vuông góc với sàn nhà, vạch số 0 nằm sát sàn. Cho bé đứng thẳng theo phương của thước đo, đi chân không, mặt quay ra phía trước. Chú ý áp sát đầu, hai vai, mông, bắp chân, gót chân vào tường, hai tay xuôi theo thân mình. Các bé khoảng 2-3 tuổi mẹ có thể đo ở tư thế nằm ngửa sẽ tiện hơn.

4.2. Nguyên tắc đo cân nặng

  • Mẹ nên đo vào buổi sáng khi trẻ chưa ăn gì, đồng thời bỏ bớt quần áo, tã trên người bé ra để có chỉ số chính xác nhất.
  • Đặt cân điện tử ở nơi bằng phẳng và chỉnh cân về số 0 trước khi cho trẻ lên cân.
  • Đặt trẻ nằm ngửa hoặc ngồi yên giữa cân, không cử động. Tương tự, mẹ cũng ghi lại các chỉ số cân nặng cả chẵn và lẻ.

Để theo dõi chỉ số chiều cao, cân nặng của trẻ chính xác, bố mẹ đừng bỏ qua những cách đo lường trên đây nhé! 

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao, cân nặng của trẻ

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ như: 

5.1. Di truyền

Trẻ thừa hưởng toàn bộ những đặc điểm di truyền từ bố và mẹ. Dù vậy, chỉ 23% từ yếu di truyền tác động đến sự phát triển chiều cao của trẻ. 

5.2. Dinh dưỡng

Dinh dưỡng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng chiều cao và phát triển cân nặng của trẻ sơ sinh. Nếu trẻ thiếu dinh dưỡng sẽ chậm quá trình phát triển, ảnh hưởng đến mật độ xương, độ chắc khỏe của răng và kích thước các cơ quan, thậm chí quá trình dậy thì và tiền dậy thì sẽ bị trì hoãn.

bảng cân nặng tiêu chuẩn của bé sơ sinh

5.3. Môi trường sống và sự quan tâm của cha mẹ

Môi trường trong lành sẽ hỗ trợ trẻ phát triển tốt, vì vậy cha mẹ nên đảm bảo con được sống trong môi trường trong sạch. Quan trọng hơn, sự quan tâm của cha mẹ sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình trưởng thành của trẻ. Theo nghiên cứu, sự quan tâm và chăm sóc của cha mẹ sẽ tác động lớn đến sự phát triển về cả tinh thần và thể chất của trẻ. 

5.4. Các bệnh lý mạn tính

Bệnh lý mãn tính, khuyết tật hay di chứng phẫu thuật có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình phát triển chiều cao và cân nặng tiêu chuẩn của trẻ sơ sinh theo tháng.

5.5. Vận động thể chất

Trẻ lười vận động sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh và hệ cơ xương khớp. Vì thế, cha mẹ nên khuyến khích trẻ tham gia vận động thể chất để tăng trưởng chiều cao. Đặc biệt, vận động thể chất giúp trẻ thừa cân giảm cân hiệu quả, tăng sức đề kháng cho cơ thể, từ đó hạn chế những bệnh lý nguy hiểm.

5.6. Sức khỏe của mẹ trong thời gian mang thai và cho con bú

Thực tế, ngay từ trong bụng mẹ, các cơ quan của trẻ đã bắt đầu phát triển. Vì thế, trong thời gian mang bầu, mẹ cần đảm bảo có chế độ ăn uống khoa học. Bên cạnh đó, nên uống thêm sữa bầu, nhất là trong giai đoạn ốm nghén, khiến mẹ ăn uống kém, dễ gây thiếu hụt dưỡng chất. 

6. Chiều cao, cân nặng trẻ sơ sinh không đạt chuẩn, bố mẹ phải làm thế nào?

Mặc dù bảng cân nặng chiều cao của bé trai, bé gái chỉ mang tính chất tham khảo. Tuy nhiên để các chỉ số chiều cao, cân nặng của trẻ theo tháng tuổi phát triển ổn định và đạt chuẩn, bố mẹ hãy thử những cách sau:

6.1. Cho trẻ bú sữa đúng cách

Sữa mẹ, đặc biệt là sữa non thường tiết ra trong 48 - 72 giờ đầu sau sinh có chứa nhiều giá trị dinh dưỡng tuyệt vời giúp trẻ tăng trưởng khỏe mạnh về thể chất lẫn trí não. Do đó, mẹ nên cho con bú ngay sau khi sinh, trong vòng khoảng 30 phút đến 1 giờ. Mỗi lần bú, hãy cho bé bú hết 1 bên để tận dụng dòng sữa cuối. Chú ý, trước khi cho bé bú mẹ cần lau sạch bầu vú bằng khăn ướt sạch và nặn bỏ giọt sữa đầu tiên.

6.2. Đảm bảo chế độ dinh dưỡng của trẻ

Với trẻ sơ sinh, mẹ nên cho trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn vì sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tối ưu cho sự phát triển của trẻ. Với trẻ ăn dặm và trẻ lớn, mẹ cần xây dựng chế độ ăn uống khoa học, đầy đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng chủ yếu là chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin và khoáng chất… Các nhóm chất này có trong các loại rau và trái cây, thực phẩm như thịt, cá, phô mai, các loại hạt…

Ngoài ra, trẻ có thể dùng sữa công thức. Tuy nhiên, cha mẹ cần lưu ý chọn sữa phù hợp với độ tuổi, dễ tiêu hóa và hỗ trợ tăng đề kháng tự nhiên để con có thể phát triển toàn diện ngay từ những năm đầu đời. 

6.3. Tập cho trẻ ăn dặm đúng thời điểm

Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), thời điểm thích hợp nhất để ăn dặm là khi bé tròn 6 tháng tuổi bởi lúc này hệ tiêu hóa của bé đã có thể hấp thu thức ăn đặc và phức tạp hơn sữa mẹ. Để bé làm quen dần, mẹ bắt đầu tập cho bé ăn dặm với khẩu phần ăn tăng dần từ ít đến nhiều, loãng đến đặc, ngọt đến mặn; hạn chế nêm nếm gia vị trong thức ăn dặm của bé và không bắt ép trẻ ăn quá mức sẽ khiến trẻ sợ ăn, biếng ăn.

6.4. Chú ý đến chất lượng giấc ngủ

Trẻ thiếu ngủ, ngủ không đủ giấc dễ tác động xấu đến sự phát triển như tăng trưởng chậm hoặc còi cọc. Vì thế, bên cạnh quan tâm đến dinh dưỡng, mẹ cần đảm bảo giấc ngủ cho trẻ được sâu giấc, bằng cách tập cho bé thói quen ngủ sớm, đặt vào giường khi bé có dấu hiệu buồn ngủ, giữ phòng ngủ yên tĩnh, ánh sáng êm dịu, không quá lạnh hoặc nóng bức. Ngoài ra, phụ huynh nên có một báo hiệu cho cơ thể trẻ biết rằng đã đến giờ đi ngủ với một câu chuyện hoặc lời hát ru nhẹ nhàng.

Nhìn chung, để con phát triển toàn diện, cha mẹ cần đảm bảo nguồn dinh dưỡng đầy đủ nhất cho trẻ, nhất là trong những năm đầu đời. Vì thế, cha mẹ cần theo dõi liên tục bảng chiều cao cân nặng của bé trai, bé gái theo tháng để có chế độ dinh dưỡng phù hợp. Ngoài ra, những yếu tố bên ngoài cũng cần được cải thiện để tránh những tác động xấu đến trẻ.

Trang này có hữu ích không?

Friso cám ơn những phản hồi của mẹ
Friso cám ơn những phản hồi của mẹ
chăm sóc trẻ 3 tháng tuổi

Chăm sóc trẻ 3 tháng tuổi đúng cách để con khỏe mạnh, phát triển tốt

Khi được 3 tháng tuổi, không chỉ cơ thể bé trở nên linh động, hoạt bát hơn mà còn xuất hiện nhiều phản ứng đa dạng mỗi ngày. Do đó, bố mẹ nên tìm hiểu cách chăm sóc trẻ 3 tháng tuổi đúng cách và khoa học để giúp trẻ phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn trí não.